Địa chỉ: 102H Nguyễn Xuân Khoát - P. Tân Thành - Q. Tân Phú - TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 028 62678195 - Fax: 028 62679843
Website: tinthinh.vn Email: nhuaduong@tinthinh.vn
Nhũ tương Colas (Pháp) SS60 (CSS-1)
Nhũ tương SS60 (CSS1)
|
TECH - DATA |
||||
|
Việt Nam |
SS 60 (CSS – 1) |
|||
|
· Vữa nhựa |
SS 60 của COLAS Việt Nam là nhũ tương nhựa đường a xít phân tách chậm theo tiêu chuẩn NF T65 – 011 loại ECS 60 và CSS 1 theo tiêu chuẩn ASTM D 2397
Một loại sản phẩm ngoại lệ thiết kế đăt biệt cho: - Vữa nhựa - Lấp vết nức - Bê tông nhựa nguội - Gia cố đất - Tái chế nguội ƯU ĐIỂM: - Thay thế cho nhựa đường - Thi công nguội - Thi công dễ dàng - An toàn cho công nhân |
|||
|
|||||
· Lấp vết nứt |
Vữa nhựa là hỗn hợp nhũ tương, nước, bột khoáng và cốt liệu mà cấp phối đá được chọn lọc. Sản phẩm được đem trải lên mặt đường để xử lý bề mặt Vữa nhựa lấp vết nứt, ngăn đá bong bật và hư mặt đường, ngăn nước làm hư hỏng, cải thiện khả năng chống trượt. Nhũ tương SS 60 của COLAS Việt Nam được thiết kế đặt biệt để phù hợp với mọi loại đá mà tiêu chuẩn thử nghiệm vật liệu xây dựng ASTM D 3910 quy định để thiết kế và thi công vữa nhũ tương. Sản phẩm SS 60 của COLAS Việt Nam tạo cho kỹ thuật này một sự linh hoạt lớn. Liều lượng điển hình: 11 – 15% trong lượng đá tùy theo cấp phối đá sử dụng |
||||
|
|||||
· Bê tông nhựa nguội |
Vữa nhựa loại I (đá 0/2 – 0/3 mm) được khuyến cáo sử dụng trong việc lấp vết nứt kéo dài tuổi thọ mặt đường. Độ ổn định cao của nhủ tương này cho phép chuẩn bị một mẻ trộn nhỏ và thi công thủ công. |
||||
|
Nhũ tương SS 60 của COLAS Việt Nam có thể được sử dụng rất có lợi trong bê tông nhựa nguội coa cở cấp hạt liên tục. Độ ổn định cao của nhủ tương làm cho nó có sự linh hoạt thích ứng với mọi loại đá và tùy thuộc công thức nhũ tương này sẽ cho ra sản phẩm sử dụng ngay hoặc sử dụng sau một thời gian tồn trử Các loại bê tông nhựa nguội có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng như phần nền đường, dậm vá và bảo dưỡng mặt đường |
|
|||
|
SS 60 |
|||||
|
· Gia cố đất |
Việt Nam |
||||
· Tiêu chuẩn của SS 60 |
Các đặt tính quan trọng làm cho việc sử dụng nhủ tương nhựa đường để xử lý tại chỗ các đường đất là có thể cải thiện sức bền cơ lý, tăng tính cố kết, giảm tính nhạy cảm đối với nước và giảm bụi. Các cải tiến ấy cho phép phát triển hệ thống đường ở nông thôn. Có kỹ thuật sẵn sàng để áp dụng cho cát có hơi chứa sét hoặc bùn, đá sạn tự nhiên hoặc cát chọn lọc. Không cần đến các thiết bị tinh vi: các máy nông nghiệp cũng sử dụng được như máy cày đĩa, máy bừa, đầu kéo và xe ban. Liều lượng điển hình: 3.5 đến 6% trọng lượng đá tùy theo cấp phối hạt |
|||||
· Đóng gói và tồn trữ |
|
|
ECS 60 |
CSS-1 |
Phương pháp thử nghiệm |
|
Độ ngậm nước (%) |
39-41 |
---- |
NF T 66-023 |
|||
Độ nhớt Engler ở nhiệt độ 25oC |
>2 |
---- |
NF T 66-020 |
|||
Độ nhớt STV ở nhiệt độ 25oC |
<18 |
---- |
NF T 66-020 |
|||
Độ nhớt Saybolt ở nhiệt độ 50oC |
---- |
20-100 |
ASTM D 88 |
|||
Mắt Rây 850µm=0.85 mm |
---- |
≤0.1 |
ASTM D 244 |
|||
Mắt Rây 630µm=0.63 mm |
≤0.1 |
---- |
NF T 66-016 |
|||
Mắt Rây 160µm=0.16 mm |
<0.25 |
---- |
NF T 66-016 |
|||
Ổn định tồn trữ sau 24 giờ |
<5 |
---- |
NF T 66-022* |
|||
Ổn định tồn trữ sau 24 giờ |
---- |
≤1 |
ASTM D 244 |
|||
Độ ổn định với xi măng |
≤2 |
≤2 |
NF T 66-024/ ASTM D 244 |
|||
Phần trăm nhựa còn lại sau khi chưng cất % |
---- |
≥57 |
ASTM D 244 |
|||
Thí nghiệm trên nhựa còn lại sau khi chưng cất % - Kim lún ở 25oC - Kéo căng ở 25oC - Độ hòa tan trong trichloroethylene |
---- ---- ---- |
100-250 ≥40 ≥97.5 |
ASTM D 5 ASTM D 113 ASTM D 2042 |
|||
|
||||||
· Có sẵn |
Có hai loại bao bì sẵn sàng và thích hợp cho mọi loại công trường: - Hàng dạng xá trong xe bồn - Thùng phuy 200 kg Sản phẩm ổn định tối thiểu trong 6 tháng khi chứa trong dụng cụ chứa được đậy kín để nơi có mái che ở nhiệt độ bình thường |